Cơ chế, chính sách hỗ trợ

Kết Quả Thực Hiện Nghị Quyết Số 10/2017/Nq-Hđnd Ngày 07 Tháng 12 Năm 2017 Của Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Về Ban Hành Quy Định Về Khuyến Khích Chuyển Dịch Cơ Cấu Nông Nghiệp Đô Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Giai Đoạn 2017 - 2020

Thứ sáu, 21/05/2021, 14:54 GMT+7

Kết Quả Thực Hiện Nghị Quyết Số 10/2017/Nq-Hđnd Ngày 07 Tháng 12 Năm 2017 Của Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Về Ban Hành Quy Định Về Khuyến Khích Chuyển Dịch Cơ Cấu Nông Nghiệp Đô Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Giai Đoạn 2017 - 2020

          Thực hiện triển khai Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố (Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 và Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố);

         Chi cục Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực thực hiện Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị) báo cáo kết quả thực hiện, như sau:

           I. Công tác chỉ đạo điều hành, thông tin tuyên truyền về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị:

         1. Công tác chỉ đạo điều hành:

        Nhằm tiếp tục hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tiếp cận được các nguồn vốn hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách, góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2017-2020, Chi cục Phát triển nông thôn đã tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 về quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố thay thế Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 (đã được bãi bỏ), trong đó quy định các mức hỗ trợ như sau:

        - Ngân sách Thành phố hỗ trợ 100% lãi suất (lãi suất tính hỗ trợ lãi vay): Đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn, sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp; khai thác tổ yến theo quy hoạch; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát (bao gồm đóng mới; thay mới, nâng cấp công suất máy dưới 90 CV; nâng cấp công suất máy từ 90 CV lên dưới 400 CV); thay mới giống đàn bò sữa hiện hữu có năng suất thấp; sản xuất giống; sản xuất nông nghiệp tốt và sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp chứng nhận.

       - Hỗ trợ đầu tư mua giống, vật tư, thức ăn, nhiên liệu và trả công lao động sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát; ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, ngành nghề nông thôn. Mức hỗ trợ lãi vay:

       + Ngân sách Thành phố hỗ trợ 80% lãi suất: Đầu tư sản xuất hoa lan, cây kiểng, cá cảnh, bò sữa (từ 15 con trở lên, đảm bảo vệ sinh môi trường), bò thịt hoặc nuôi trồng thủy sản khai thác hiệu quả nguồn nước kênh Đông.

        + Ngân sách Thành phố hỗ trợ 60% lãi suất: Đầu tư sản xuất các loại cây trồng vật nuôi khác; ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mua nguyên nhiên vật liệu phát triển ngành nghề nông thôn; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát (bao gồm sửa chữa phương tiện, mua sắm ngư lưới cụ đối với tàu dưới 400 CV); sản xuất thức ăn chăn nuôi  hoặc phát triển du lịch sinh thái.

         Sau khi Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 được ban hành, Chi cục Phát triển nông thôn đã tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Công văn số 454/SNN-PTNT ngày 26 tháng 2 năm 2018 về việc đề cử thành viên tham gia Hội đồng thẩm định thực hiện Quyết định số 655/QĐ-UBND (Hội đồng thẩm định cấp thành phố) với nhiệm vụ chủ yếu: Tổ chức họp thẩm định các phương án vay vốn có đề nghị hỗ trợ lãi vay và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt; Hướng dẫn chủ đầu tư, các quận - huyện, xã – phường – thị trấn và tổ chức cho vay thực hiện triển khai chính sách.

         Đồng thời, Chi cục Phát triển nông thôn đã tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn số 1258/HD-SNN ngày 17 tháng 5 năm 2018, theo đó hướng dẫn rõ về cách tính lãi hỗ trợ, phương thức thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay. Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư phân khai kinh phí hỗ trợ lãi vay cho các quận huyện và các phương án Thành phố phê duyệt, nhằm đảm bảo chuyển trả kinh phí hỗ trợ lãi vay đúng quy định.

        Ngày 02 tháng 7 năm 2018, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Công văn số 1753/SNN-PTNT về việc tăng cường chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định số 655/QĐ-UBND. Theo đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân quận – huyện đẩy mạnh tuyên truyền, tư vấn cho các tổ chức, hộ dân, cá nhân trên địa bàn biết và thực hiện chính sách; Giải quyết nhanh chóng, kịp thời tiền lãi hỗ trợ theo hướng các tổ chức, hộ dân, cá nhân chỉ phải đóng phần chênh lệch còn lại cho các tổ chức cho vay; Tăng cường theo dõi tình hình sản xuất, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay.

        2. Công tác thông tin tuyên truyền:

       - Hàng năm, Chi cục Phát triển nông thôn đã phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Hội đoàn thể, xã - phường - thị trấn (bao gồm các địa phương còn sản xuất nông nghiệp) tổ chức 63 lớp, tuyên truyền về Quyết định số 655/QĐ-UBND với tổng 3.780 lượt người tham dự tại xã, phường, thị trấn (bình quân 60 người/lớp).

       - Phối hợp với Đài Tiếng nói Nhân dân thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, Nông thôn ngày nay, đưa 07 tin/năm về các nội dung của Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018.

        - Có văn bản thông tin chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 655/QĐ-UBND đến hơn 500 doanh nghiệp có đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố.

      - Tổ chức hội nghị thông tin tuyên truyền, giới thiệu về Quyết định số 655/QĐ-UBND, giải đáp các thắc mắc liên quan đến Quyết định số 655/QĐ-UBND vào ngày 09 tháng 3 năm 2018 với sự tham gia của hơn 200 đại biểu là đại diện các Sở, ngành doanh nghiệp, tổ chức tín dụng,… hiện đang hoạt động trên địa bàn thành phố.

         II. Tình hình phê duyệt các phương án:

        1. Tình hình phê duyệt các phương án:

        1.1. Tình hình phê duyệt các phương án trong năm 2020 (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020):

         a. Tình hình phê duyệt các phương án theo quận – huyện

        Thực hiện Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017-2020 từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020, các quận - huyện đã phê duyệt 144 quyết định, bao gồm:

        Tổng số lượt vay:179  lượt vay.

         - Tổng vốn đầu tư : 399.966 triệu đồng.

          + Đầu tư vốn cố định:116.456 triệu đồng (chiếm 29,12 %).

          + Đầu tư vốn lưu động: 283.510 triệu đồng (chiếm 70,88 %).

           Tổng vốn vay:241.345 triệu đồng.

          + Vay đầu tư cố định: 63.564 triệu đồng (chiếm 26,34 %).

          + Vay đầu tư lưu động: 177.781 triệu đồng (chiếm 73,66%).

           Bảng 1. Tình hình thực hiện Chính sách chia theo quận - huyện trong (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020)

 

STT

Quận - huyện

Số Quyết định

Số lượt vay

Số vốn
đầu tư

Số vốn
 vay

Tỷ lệ vốn
 đầu tư
(%)

Tỷ lệ vốn
 vay

(%)

1

Cần Giờ

7

20

39.693

21.610

9,92

8,95

2

Củ Chi

84

84

210.606

139.565

52,66

57,83

3

Bình Chánh

12

34

49.483

28.800

12,37

11,93

4

Nhà Bè

17

17

23.446

17.070

5,86

7,07

5

Hóc Môn

2

2

2.708

1.300

0,68

0,54

6

Quận 9

3

3

22.454

9.600

5,61

3,98

7

Thủ Đức

15

15

42.125

16.400

10,53

6,80

8

Quận 12

4

4

9.450

7.000

2,36

2,90

TỔNG CỘNG

144

179

399.966

241.345

100

100

Hộ XĐGN

1

2

130

60

0,03

0,02

Doanh nghiệp

4

4

17.361

12.950

4,34

5,37

Hộ gia đình

139

173

382.475

228.335

95,63

94,61

(Nguồn: Tổng hợp quyết định phê duyệt phương án của các quận - huyện)

Bình quân vốn đầu tư 2.234 triệu đồng/hộ/phương án và bình quân vốn vay có hỗ trợ lãi vay 1.348 triệu đồng/hộ/lượt vay vốn.

                 1.2. Tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 (Kể từ ngày Quyết định số 655/QĐ-UBND ký ban hành là ngày 12 tháng 02 năm 2018 đến ngày 31/12/2020):

                 a. Tình hình phê duyệt các phương án theo quận – huyện

                 Thực hiện Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 đến ngày 31/12/2020, các quận - huyện đã phê duyệt 904 quyết định, bao gồm:

                     Tổng số lượt vay:1.940 lượt vay.

                     Tổng vốn đầu tư :2.654.223 triệu đồng.

          + Đầu tư vốn cố định: 804.386 triệu đồng (chiếm 30,31 %).

          + Đầu tư vốn lưu động: 1.849.838  triệu đồng (chiếm 69,69 %).

                     Tổng vốn vay: 1.562.060 triệu đồng.

          + Vay đầu tư cố định: 259.219 triệu đồng (chiếm 16,59 %).

          + Vay đầu tư lưu động: 1.302.841 triệu đồng (chiếm 83,41 %).

                 Bảng 2. Tình hình thực hiện Chính sách chia theo quận - huyện trong     (từ ngày 12/02/2018 đến ngày 31/12/2020) 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Quận – huyện

Số QĐ

phê duyệt

Số lượt vay

Tổng số vốn

đầu tư

Tổng số vốn vay

Tỷ lệ (%)

Vốn đầu tư

Vốn vay

1

Cần Giờ

59

998

818.411

544.362

30,83

34,85

2

Củ Chi

662

662

1.274.368

716.168

48,01

45,85

3

Bình Chánh

41

137

167.932

105.335

6,33

6,74

4

Nhà Bè

43

43

58.392

40.670

2,20

2,60

5

Hóc Môn

28

28

57.317

32.325

2,16

2,07

6

Quận 9

3

3

22.454

9.600

0,85

0,61

7

Thủ Đức

38

39

162.538

55.300

6,12

3,54

8

Quận 12

29

29

83.932

56.300

3,16

3,60

9

Bình Tân

1

1

8.880

2.000

0,39

0,15

Tổng cộng

904

1.940

2.654.223

1.562.060

100

100

Hộ XĐGN

9

139

37.690

22.615

1,42

1,45

Doanh nghiệp

10

10

82.416

49.690

3,11

3,18

Hộ gia đình

885

1.791

2.534.117

1.489.755

95,47

95,37

(Nguồn: Tổng hợp quyết định phê duyệt phương án của các quận - huyện)

Bình quân vn đu tư 1.368 triệu đồng/hộ/phương án và bình quân vốn vay có hỗ trợ lãi vay 805 triệu đồng/hộ/lượt vay vốn.

                   1.5. Tình hình phê duyệt các phương án phân theo ngành nghề:

             a. Tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 phân theo ngành nghề (từ 01/01/2020 đến 31/12/2020):

    Bảng 5. Tình hình phê duyệt các phương án phân theo đối tượng cây trồng vật nuôi (trong đó có các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Thành phố)

Đvt: triệu đồng

STT

Đối tượng
nuôi trồng

Số lượt vay

Tổng vốn

đầu tư

Tổng

vốn vay được hỗ trợ lãi vay

Tỷ lệ (%)

Vốn đầu tư

Vốn vay

I

Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực

134

316.435

189.460

79,12

78,50

1

Tôm

34

61.909

37.750

15,48

15,64

2

Heo

5

19.829

13.900

4,96

5,76

3

Hoa lan-Cây kiểng

69

192.704

115.650

48,18

47,92

4

Bò sữa

20

23.331

10.180

5,83

4,22

5

Rau an toàn

4

2.255

1.580

0,56

0,65

6

Cá cảnh

2

16.408

10.400

4,10

4,31

II

Các sản phẩm khác

45

83.531

51.885

20,88

21,50

1

6

8.088

5.100

2,02

2,11

2

Bò thịt

29

17.050

10.085

4,26

4,18

3

Nấm

1

8.416

1.500

2,10

0,62

4

Khác (Mít, Dừa,…)

9

49.977

35.200

12,50

14,58

Tổng

179

399.966

241.345

100

100

               Các quận – huyện đã phê duyệt phương án thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Thành phố (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020), gồm: tôm, heo, hoa lan cây kiểng, bò sữa, rau an toàn, cá cảnh với tổng 130 lượt vay (chiếm tỷ lệ 74,86%), tổng vốn đầu tư 316.435 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 79,12%), tổng vốn vay 189.460 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 78,50%). Bình quân vốn đầu tư/phương án là 2.361 triệu đồng, Bình quân vốn vay/phương án là 1.414 triệu đồng.

               Kể từ ngày 01/01/2019 (tính từ khi triển khai thực hiện Quyết định số 4545/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018) đến ngày 31/12/2020, Ủy ban nhân dân quận – huyện, Ủy ban nhân dân Thành phố đã phê duyệt phương án vay vốn có hỗ trợ lãi vay đối với nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Thành phố, gồm: tôm, heo, hoa lan cây kiểng, bò sữa, rau an toàn, cá cảnh với tổng 598 lượt vay (chiếm tỷ lệ 77,16%), tổng vốn đầu tư 890.557 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 68,23%), tổng vốn vay 512.775 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 71,14%). Bình quân vốn đầu tư/phương án là 1.489 triệu đồng, Bình quân vốn vay/phương án là 857 triệu đồng.

                 b. Tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 phân theo ngành nghề (kể từ ngày Quyết định số 655/QĐ-UBND được ký ban hành 12/02/2018 đến 31/12/2020): 

Bảng 6. Tình hình thực hiện Chính sách chia theo ngành nghề cây - con (từ ngày 12/02/2018 đến 31/12/2020)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đối tượng nuôi trồng

Số lượt vay

Tổng vốn

đầu tư

Tổng

vốn vay

Tỷ lệ (%)

Vốn đầu tư

Vốn vay

1

Tôm

 1.017

 856.658

 573.792

 35,26

 40,59

2

Lan-Cây kiểng

283

 694.040

 410.730

 22,24

 22,34

3

Khác

50

 342.849

 159.090

 12,99

 9,38

4

51

 210.190

 123.415

 8,24

 8,17

5

Heo

84

 204.265

 99.880

 8,18

 6,51

6

Bò sữa

187

 202.925

 110.808

 7,97

 7,62

7

Bò thịt

243

 104.538

 64.730

 3,88

 4,14

8

Nấm

3

 21.586

 8.000

 0,58

 0,49

9

Rau an toàn

11

 10.743

 7.945

 0,38

 0,48

10

VAC

1

 1.465

 750

 0,06

 0,06

11

Muối

7

 1.406

 620

 0,06

 0,05

12

Hàu

1

 1.388

 800

 0,06

 0,06

13

Cá sấu

1

 1.143

 800

 0,05

 0,06

14

Ếch

1

 1.028

 700

 0,05

 0,05

Tổng

1.940

2.654.223

1.562.060

100

100

(Nguồn: Tổng hợp quyết định phê duyệt phương án của các quận - huyện)

                  2. Tổng kinh phí đã giải ngân hỗ trợ lãi vay từ ngân sách đối với các phương án được duyệt:

Từ năm 2011 - đến nay (ngày 31/12/2020), ngân sách Thành phố đã cấp bù kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư là: 673.525 triệu đồng.

Bảng 8: Chi tiết kinh phí đã giải ngân hỗ trợ lãi vay từ ngân sách đối với các phương án được duyệt từ năm 2011 - đến nay (từ ngày 10/6/2011 đến ngày 31/12/2020)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Quận - huyện

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Tổng cộng

1

Cần Giờ

9.366

13.774

28.750

28.300

34.000

3.860

8.000

30.000

23.000

179.050

2

Củ Chi

20.403

11.000

8.500

45.000

25.000

19.900

42.267

39.000

50.000

261.070

3

Nhà bè

1.915

5.500

4.000

4.300

3.000

1.200

2.000

6.000

1.520

29.435

4

Hóc Môn

3.884

2.350

1.500

2.500

4.000

830

2.700

1.000

5.000

23.764

5

Bình Chánh

4.016

8.500

2.000

4.000

11.000

7.000

8.000

17.000

14.500

76.016

6

Quận 9

1.061

4.500

274

0

200

1.300

1.000

1.800

1.000

11.135

7

Quận Thủ Đức

1.300

4.000

1.000

3.500

3.000

2.700

2.500

4.200

3.500

25.700

8

Quận 12

828

960

2.000

4.500

3.000

2.500

4.000

6.100

7.400

31.288

9

Quận Bình Tân

529

1.500

884

0

0

0

400

0

0

3.313

10

Quận Gò Vấp

0

0

0

400

400

0

0

0

0

800

11

Quận 8

0

0

0

0

0

280

200

0

140

620

12

Thành phố

0

1.500

3.111

2.300

4.900

5.430

4.733

5.500

3.860

31.334

Tổng

43.302

53.584

52.019

94.800

88.500

45.000

75.800

110.600

109.920

673.525

                 Từ số liệu tổng vốn đầu tư, vốn vay và kinh phí hỗ trợ lãi vay theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND, Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 655/QĐ-UBND, cho thấy với 1 đồng vốn ngân sách hỗ trợ lãi vay (673.525 triệu đồng), sẽ huy động được 20 đồng vốn xã hội (13.841.332 triệu đồng), trong đó huy động từ tổ chức tín dụng là 12 đồng (8.398.078 triệu đồng), huy động trong dân là 8 đồng (5.443.254 triệu đồng).

 

Người viết : admin
Ý kiến bạn đọc