Kết Quả Thực Hiện Nghị Quyết Số 10/2017/Nq-Hđnd Ngày 07 Tháng 12 Năm 2017 Của Hội Đồng Nhân Dân Thành Phố Về Ban Hành Quy Định Về Khuyến Khích Chuyển Dịch Cơ Cấu Nông Nghiệp Đô Thị Trên Địa Bàn Thành Phố Giai Đoạn 2017 - 2020
Thực hiện triển khai Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố (Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 và Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố);
Chi cục Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực thực hiện Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị) báo cáo kết quả thực hiện, như sau:
I. Công tác chỉ đạo điều hành, thông tin tuyên truyền về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị:
1. Công tác chỉ đạo điều hành:
Nhằm tiếp tục hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tiếp cận được các nguồn vốn hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách, góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2017-2020, Chi cục Phát triển nông thôn đã tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 về quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố thay thế Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 (đã được bãi bỏ), trong đó quy định các mức hỗ trợ như sau:
- Ngân sách Thành phố hỗ trợ 100% lãi suất (lãi suất tính hỗ trợ lãi vay): Đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn, sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp; khai thác tổ yến theo quy hoạch; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát (bao gồm đóng mới; thay mới, nâng cấp công suất máy dưới 90 CV; nâng cấp công suất máy từ 90 CV lên dưới 400 CV); thay mới giống đàn bò sữa hiện hữu có năng suất thấp; sản xuất giống; sản xuất nông nghiệp tốt và sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được cấp chứng nhận.
- Hỗ trợ đầu tư mua giống, vật tư, thức ăn, nhiên liệu và trả công lao động sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát; ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, ngành nghề nông thôn. Mức hỗ trợ lãi vay:
+ Ngân sách Thành phố hỗ trợ 80% lãi suất: Đầu tư sản xuất hoa lan, cây kiểng, cá cảnh, bò sữa (từ 15 con trở lên, đảm bảo vệ sinh môi trường), bò thịt hoặc nuôi trồng thủy sản khai thác hiệu quả nguồn nước kênh Đông.
+ Ngân sách Thành phố hỗ trợ 60% lãi suất: Đầu tư sản xuất các loại cây trồng vật nuôi khác; ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mua nguyên nhiên vật liệu phát triển ngành nghề nông thôn; khai thác đánh bắt thủy sản không mang tính lạm sát (bao gồm sửa chữa phương tiện, mua sắm ngư lưới cụ đối với tàu dưới 400 CV); sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc phát triển du lịch sinh thái.
Sau khi Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 được ban hành, Chi cục Phát triển nông thôn đã tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Công văn số 454/SNN-PTNT ngày 26 tháng 2 năm 2018 về việc đề cử thành viên tham gia Hội đồng thẩm định thực hiện Quyết định số 655/QĐ-UBND (Hội đồng thẩm định cấp thành phố) với nhiệm vụ chủ yếu: Tổ chức họp thẩm định các phương án vay vốn có đề nghị hỗ trợ lãi vay và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt; Hướng dẫn chủ đầu tư, các quận - huyện, xã – phường – thị trấn và tổ chức cho vay thực hiện triển khai chính sách.
Đồng thời, Chi cục Phát triển nông thôn đã tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn số 1258/HD-SNN ngày 17 tháng 5 năm 2018, theo đó hướng dẫn rõ về cách tính lãi hỗ trợ, phương thức thanh toán kinh phí hỗ trợ lãi vay. Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư phân khai kinh phí hỗ trợ lãi vay cho các quận huyện và các phương án Thành phố phê duyệt, nhằm đảm bảo chuyển trả kinh phí hỗ trợ lãi vay đúng quy định.
Ngày 02 tháng 7 năm 2018, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Công văn số 1753/SNN-PTNT về việc tăng cường chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định số 655/QĐ-UBND. Theo đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân quận – huyện đẩy mạnh tuyên truyền, tư vấn cho các tổ chức, hộ dân, cá nhân trên địa bàn biết và thực hiện chính sách; Giải quyết nhanh chóng, kịp thời tiền lãi hỗ trợ theo hướng các tổ chức, hộ dân, cá nhân chỉ phải đóng phần chênh lệch còn lại cho các tổ chức cho vay; Tăng cường theo dõi tình hình sản xuất, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay.
2. Công tác thông tin tuyên truyền:
- Hàng năm, Chi cục Phát triển nông thôn đã phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Hội đoàn thể, xã - phường - thị trấn (bao gồm các địa phương còn sản xuất nông nghiệp) tổ chức 63 lớp, tuyên truyền về Quyết định số 655/QĐ-UBND với tổng 3.780 lượt người tham dự tại xã, phường, thị trấn (bình quân 60 người/lớp).
- Phối hợp với Đài Tiếng nói Nhân dân thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, Nông thôn ngày nay, đưa 07 tin/năm về các nội dung của Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018.
- Có văn bản thông tin chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 655/QĐ-UBND đến hơn 500 doanh nghiệp có đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức hội nghị thông tin tuyên truyền, giới thiệu về Quyết định số 655/QĐ-UBND, giải đáp các thắc mắc liên quan đến Quyết định số 655/QĐ-UBND vào ngày 09 tháng 3 năm 2018 với sự tham gia của hơn 200 đại biểu là đại diện các Sở, ngành doanh nghiệp, tổ chức tín dụng,… hiện đang hoạt động trên địa bàn thành phố.
II. Tình hình phê duyệt các phương án:
1. Tình hình phê duyệt các phương án:
1.1. Tình hình phê duyệt các phương án trong năm 2020 (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020):
a. Tình hình phê duyệt các phương án theo quận – huyện
Thực hiện Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017-2020 từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020, các quận - huyện đã phê duyệt 144 quyết định, bao gồm:
Tổng số lượt vay:179 lượt vay.
- Tổng vốn đầu tư : 399.966 triệu đồng.
+ Đầu tư vốn cố định:116.456 triệu đồng (chiếm 29,12 %).
+ Đầu tư vốn lưu động: 283.510 triệu đồng (chiếm 70,88 %).
Tổng vốn vay:241.345 triệu đồng.
+ Vay đầu tư cố định: 63.564 triệu đồng (chiếm 26,34 %).
+ Vay đầu tư lưu động: 177.781 triệu đồng (chiếm 73,66%).
Bảng 1. Tình hình thực hiện Chính sách chia theo quận - huyện trong (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020)
STT |
Quận - huyện |
Số Quyết định |
Số lượt vay |
Số vốn |
Số vốn |
Tỷ lệ vốn |
Tỷ lệ vốn (%) |
1 |
Cần Giờ |
7 |
20 |
39.693 |
21.610 |
9,92 |
8,95 |
2 |
Củ Chi |
84 |
84 |
210.606 |
139.565 |
52,66 |
57,83 |
3 |
Bình Chánh |
12 |
34 |
49.483 |
28.800 |
12,37 |
11,93 |
4 |
Nhà Bè |
17 |
17 |
23.446 |
17.070 |
5,86 |
7,07 |
5 |
Hóc Môn |
2 |
2 |
2.708 |
1.300 |
0,68 |
0,54 |
6 |
Quận 9 |
3 |
3 |
22.454 |
9.600 |
5,61 |
3,98 |
7 |
Thủ Đức |
15 |
15 |
42.125 |
16.400 |
10,53 |
6,80 |
8 |
Quận 12 |
4 |
4 |
9.450 |
7.000 |
2,36 |
2,90 |
TỔNG CỘNG |
144 |
179 |
399.966 |
241.345 |
100 |
100 |
|
Hộ XĐGN |
1 |
2 |
130 |
60 |
0,03 |
0,02 |
|
Doanh nghiệp |
4 |
4 |
17.361 |
12.950 |
4,34 |
5,37 |
|
Hộ gia đình |
139 |
173 |
382.475 |
228.335 |
95,63 |
94,61 |
(Nguồn: Tổng hợp quyết định phê duyệt phương án của các quận - huyện)
Bình quân vốn đầu tư 2.234 triệu đồng/hộ/phương án và bình quân vốn vay có hỗ trợ lãi vay 1.348 triệu đồng/hộ/lượt vay vốn.
1.2. Tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 (Kể từ ngày Quyết định số 655/QĐ-UBND ký ban hành là ngày 12 tháng 02 năm 2018 đến ngày 31/12/2020):
a. Tình hình phê duyệt các phương án theo quận – huyện
Thực hiện Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 đến ngày 31/12/2020, các quận - huyện đã phê duyệt 904 quyết định, bao gồm:
Tổng số lượt vay:1.940 lượt vay.
Tổng vốn đầu tư :2.654.223 triệu đồng.
+ Đầu tư vốn cố định: 804.386 triệu đồng (chiếm 30,31 %).
+ Đầu tư vốn lưu động: 1.849.838 triệu đồng (chiếm 69,69 %).
Tổng vốn vay: 1.562.060 triệu đồng.
+ Vay đầu tư cố định: 259.219 triệu đồng (chiếm 16,59 %).
+ Vay đầu tư lưu động: 1.302.841 triệu đồng (chiếm 83,41 %).
Bảng 2. Tình hình thực hiện Chính sách chia theo quận - huyện trong (từ ngày 12/02/2018 đến ngày 31/12/2020)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Quận – huyện |
Số QĐ phê duyệt |
Số lượt vay |
Tổng số vốn đầu tư |
Tổng số vốn vay |
Tỷ lệ (%) |
|
Vốn đầu tư |
Vốn vay |
||||||
1 |
Cần Giờ |
59 |
998 |
818.411 |
544.362 |
30,83 |
34,85 |
2 |
Củ Chi |
662 |
662 |
1.274.368 |
716.168 |
48,01 |
45,85 |
3 |
Bình Chánh |
41 |
137 |
167.932 |
105.335 |
6,33 |
6,74 |
4 |
Nhà Bè |
43 |
43 |
58.392 |
40.670 |
2,20 |
2,60 |
5 |
Hóc Môn |
28 |
28 |
57.317 |
32.325 |
2,16 |
2,07 |
6 |
Quận 9 |
3 |
3 |
22.454 |
9.600 |
0,85 |
0,61 |
7 |
Thủ Đức |
38 |
39 |
162.538 |
55.300 |
6,12 |
3,54 |
8 |
Quận 12 |
29 |
29 |
83.932 |
56.300 |
3,16 |
3,60 |
9 |
Bình Tân |
1 |
1 |
8.880 |
2.000 |
0,39 |
0,15 |
Tổng cộng |
904 |
1.940 |
2.654.223 |
1.562.060 |
100 |
100 |
|
Hộ XĐGN |
9 |
139 |
37.690 |
22.615 |
1,42 |
1,45 |
|
Doanh nghiệp |
10 |
10 |
82.416 |
49.690 |
3,11 |
3,18 |
|
Hộ gia đình |
885 |
1.791 |
2.534.117 |
1.489.755 |
95,47 |
95,37 |
(Nguồn: Tổng hợp quyết định phê duyệt phương án của các quận - huyện)
Bình quân vốn đầu tư 1.368 triệu đồng/hộ/phương án và bình quân vốn vay có hỗ trợ lãi vay 805 triệu đồng/hộ/lượt vay vốn.
1.5. Tình hình phê duyệt các phương án phân theo ngành nghề:
a. Tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 phân theo ngành nghề (từ 01/01/2020 đến 31/12/2020):
Bảng 5. Tình hình phê duyệt các phương án phân theo đối tượng cây trồng vật nuôi (trong đó có các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Thành phố)
Đvt: triệu đồng
STT |
Đối tượng |
Số lượt vay |
Tổng vốn đầu tư |
Tổng vốn vay được hỗ trợ lãi vay |
Tỷ lệ (%) |
|
Vốn đầu tư |
Vốn vay |
|||||
I |
Các sản phẩm nông nghiệp chủ lực |
134 |
316.435 |
189.460 |
79,12 |
78,50 |
1 |
Tôm |
34 |
61.909 |
37.750 |
15,48 |
15,64 |
2 |
Heo |
5 |
19.829 |
13.900 |
4,96 |
5,76 |
3 |
Hoa lan-Cây kiểng |
69 |
192.704 |
115.650 |
48,18 |
47,92 |
4 |
Bò sữa |
20 |
23.331 |
10.180 |
5,83 |
4,22 |
5 |
Rau an toàn |
4 |
2.255 |
1.580 |
0,56 |
0,65 |
6 |
Cá cảnh |
2 |
16.408 |
10.400 |
4,10 |
4,31 |
II |
Các sản phẩm khác |
45 |
83.531 |
51.885 |
20,88 |
21,50 |
1 |
Cá |
6 |
8.088 |
5.100 |
2,02 |
2,11 |
2 |
Bò thịt |
29 |
17.050 |
10.085 |
4,26 |
4,18 |
3 |
Nấm |
1 |
8.416 |
1.500 |
2,10 |
0,62 |
4 |
Khác (Mít, Dừa,…) |
9 |
49.977 |
35.200 |
12,50 |
14,58 |
Tổng |
179 |
399.966 |
241.345 |
100 |
100 |
Các quận – huyện đã phê duyệt phương án thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Thành phố (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020), gồm: tôm, heo, hoa lan cây kiểng, bò sữa, rau an toàn, cá cảnh với tổng 130 lượt vay (chiếm tỷ lệ 74,86%), tổng vốn đầu tư 316.435 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 79,12%), tổng vốn vay 189.460 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 78,50%). Bình quân vốn đầu tư/phương án là 2.361 triệu đồng, Bình quân vốn vay/phương án là 1.414 triệu đồng.
Kể từ ngày 01/01/2019 (tính từ khi triển khai thực hiện Quyết định số 4545/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018) đến ngày 31/12/2020, Ủy ban nhân dân quận – huyện, Ủy ban nhân dân Thành phố đã phê duyệt phương án vay vốn có hỗ trợ lãi vay đối với nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Thành phố, gồm: tôm, heo, hoa lan cây kiểng, bò sữa, rau an toàn, cá cảnh với tổng 598 lượt vay (chiếm tỷ lệ 77,16%), tổng vốn đầu tư 890.557 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 68,23%), tổng vốn vay 512.775 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 71,14%). Bình quân vốn đầu tư/phương án là 1.489 triệu đồng, Bình quân vốn vay/phương án là 857 triệu đồng.
b. Tình hình phê duyệt các phương án theo Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 phân theo ngành nghề (kể từ ngày Quyết định số 655/QĐ-UBND được ký ban hành 12/02/2018 đến 31/12/2020):
Bảng 6. Tình hình thực hiện Chính sách chia theo ngành nghề cây - con (từ ngày 12/02/2018 đến 31/12/2020)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Đối tượng nuôi trồng |
Số lượt vay |
Tổng vốn đầu tư |
Tổng vốn vay |
Tỷ lệ (%) |
|
Vốn đầu tư |
Vốn vay |
|||||
1 |
Tôm |
1.017 |
856.658 |
573.792 |
35,26 |
40,59 |
2 |
Lan-Cây kiểng |
283 |
694.040 |
410.730 |
22,24 |
22,34 |
3 |
Khác |
50 |
342.849 |
159.090 |
12,99 |
9,38 |
4 |
Cá |
51 |
210.190 |
123.415 |
8,24 |
8,17 |
5 |
Heo |
84 |
204.265 |
99.880 |
8,18 |
6,51 |
6 |
Bò sữa |
187 |
202.925 |
110.808 |
7,97 |
7,62 |
7 |
Bò thịt |
243 |
104.538 |
64.730 |
3,88 |
4,14 |
8 |
Nấm |
3 |
21.586 |
8.000 |
0,58 |
0,49 |
9 |
Rau an toàn |
11 |
10.743 |
7.945 |
0,38 |
0,48 |
10 |
VAC |
1 |
1.465 |
750 |
0,06 |
0,06 |
11 |
Muối |
7 |
1.406 |
620 |
0,06 |
0,05 |
12 |
Hàu |
1 |
1.388 |
800 |
0,06 |
0,06 |
13 |
Cá sấu |
1 |
1.143 |
800 |
0,05 |
0,06 |
14 |
Ếch |
1 |
1.028 |
700 |
0,05 |
0,05 |
Tổng |
1.940 |
2.654.223 |
1.562.060 |
100 |
100 |
(Nguồn: Tổng hợp quyết định phê duyệt phương án của các quận - huyện)
2. Tổng kinh phí đã giải ngân hỗ trợ lãi vay từ ngân sách đối với các phương án được duyệt:
Từ năm 2011 - đến nay (ngày 31/12/2020), ngân sách Thành phố đã cấp bù kinh phí hỗ trợ cho các chủ đầu tư là: 673.525 triệu đồng.
Bảng 8: Chi tiết kinh phí đã giải ngân hỗ trợ lãi vay từ ngân sách đối với các phương án được duyệt từ năm 2011 - đến nay (từ ngày 10/6/2011 đến ngày 31/12/2020)
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Quận - huyện |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tổng cộng |
1 |
Cần Giờ |
9.366 |
13.774 |
28.750 |
28.300 |
34.000 |
3.860 |
8.000 |
30.000 |
23.000 |
179.050 |
2 |
Củ Chi |
20.403 |
11.000 |
8.500 |
45.000 |
25.000 |
19.900 |
42.267 |
39.000 |
50.000 |
261.070 |
3 |
Nhà bè |
1.915 |
5.500 |
4.000 |
4.300 |
3.000 |
1.200 |
2.000 |
6.000 |
1.520 |
29.435 |
4 |
Hóc Môn |
3.884 |
2.350 |
1.500 |
2.500 |
4.000 |
830 |
2.700 |
1.000 |
5.000 |
23.764 |
5 |
Bình Chánh |
4.016 |
8.500 |
2.000 |
4.000 |
11.000 |
7.000 |
8.000 |
17.000 |
14.500 |
76.016 |
6 |
Quận 9 |
1.061 |
4.500 |
274 |
0 |
200 |
1.300 |
1.000 |
1.800 |
1.000 |
11.135 |
7 |
Quận Thủ Đức |
1.300 |
4.000 |
1.000 |
3.500 |
3.000 |
2.700 |
2.500 |
4.200 |
3.500 |
25.700 |
8 |
Quận 12 |
828 |
960 |
2.000 |
4.500 |
3.000 |
2.500 |
4.000 |
6.100 |
7.400 |
31.288 |
9 |
Quận Bình Tân |
529 |
1.500 |
884 |
0 |
0 |
0 |
400 |
0 |
0 |
3.313 |
10 |
Quận Gò Vấp |
0 |
0 |
0 |
400 |
400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
800 |
11 |
Quận 8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
280 |
200 |
0 |
140 |
620 |
12 |
Thành phố |
0 |
1.500 |
3.111 |
2.300 |
4.900 |
5.430 |
4.733 |
5.500 |
3.860 |
31.334 |
Tổng |
43.302 |
53.584 |
52.019 |
94.800 |
88.500 |
45.000 |
75.800 |
110.600 |
109.920 |
673.525 |
Từ số liệu tổng vốn đầu tư, vốn vay và kinh phí hỗ trợ lãi vay theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND, Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 655/QĐ-UBND, cho thấy với 1 đồng vốn ngân sách hỗ trợ lãi vay (673.525 triệu đồng), sẽ huy động được 20 đồng vốn xã hội (13.841.332 triệu đồng), trong đó huy động từ tổ chức tín dụng là 12 đồng (8.398.078 triệu đồng), huy động trong dân là 8 đồng (5.443.254 triệu đồng).